Trong Python, các kiểu dữ liệu số được sử dụng để lưu trữ giá trị số như số nguyên (integer), số thực (float) và số phức (complex).
Số nguyên là kiểu dữ liệu lưu trữ các số nguyên không có dấu chấm động. Ví dụ:
x = 5
y = 1000
`int()`
: Chuyển đổi một chuỗi hoặc số về kiểu số nguyên.`bit_length()`
: Trả về số bit cần để biểu diễn số nguyên.`conjugate()`
: Trả về phức chuyển đối của số nguyên.
x = 10
print(type(x)) # Output: <class 'int'>
# Sử dụng phương thức bit_length()
print(x.bit_length()) # Output: 4
# Sử dụng phương thức conjugate()
print(x.conjugate()) # Output: 10
Số thực là kiểu dữ liệu lưu trữ các số thực có dấu chấm động. Ví dụ:
x = 3.14
y = 2.2
`float()`
: Chuyển đổi một chuỗi hoặc số về kiểu số thực.`is_integer()`
: Kiểm tra xem số thực có phải là số nguyên hay không.
x = 3.14
print(type(x)) # Output: <class 'float'>
# Sử dụng phương thức is_integer()
print(x.is_integer()) # Output: False
# Chuyển đổi sang kiểu số nguyên với int()
print(int(x)) # Output: 3
Số phức là kiểu dữ liệu lưu trữ một số phức, với một phần thực và một phần ảo (expressed as j). Ví dụ:
x = 2 + 3j
`complex()`
: Chuyển đổi một chuỗi hoặc số về kiểu số phức.`real`
: Lấy phần thực của số phức.`imag`
: Lấy phần ảo của số phức.
x = 2 + 3j
print(type(x)) # Output: <class 'complex'>
# Lấy phần thực và phần ảo
print(x.real) # Output: 2.0
print(x.imag) # Output: 3.0
# Chuyển đổi sang kiểu số phức mới với complex()
y = complex(3, 4)
print(y) # Output: (3+4j)
Kiểu chuỗi được sử dụng để lưu trữ các ký tự hoặc chuỗi ký tự trong Python. Chuỗi thường được đặt trong dấu nháy đơn hoặc dấu nháy đôi. Ví dụ:
x = "Hello, World!"
y = 'My name is Python'
`capitalize()`
: Chuyển đổi ký tự đầu tiên trong chuỗi thành chữ hoa.`casefold()`
: Chuyển đổi chuỗi thành chữ thường và loại bỏ các ký tự không gian.`count()`
: Đếm số lần xuất hiện của một chuỗi con trong chuỗi.`isalnum()`
: Kiểm tra xem các ký tự trong chuỗi có phải là chữ số và chữ cái hay không.
x = "Hello, World!"
print(type(x)) # Output: <class 'str'>
# Chuyển chữ cái đầu tiên thành chữ in hoa
print(x.capitalize()) # Output: Hello, world!
# Đếm số lần xuất hiện của một chuỗi con trong chuỗi
print(x.count("o")) # Output: 2
# Chuyển đổi chuỗi thành chữ thường
print(x.lower()) # Output: hello, world!
Kiểu danh sách được sử dụng để lưu trữ một tập hợp các giá trị trong Python. Danh sách là các đối tượng có thể thay đổi (mutable) và chứa các phần tử không đồng nhất. Các phần tử trong danh sách được phân biệt bằng cách sử dụng dấu phẩy. Ví dụ:
x = [1, 2, 3, 4, 5]
y = ["apple", "banana", "cherry"]
`append()`
: Thêm một giá trị mới vào cuối danh sách.`clear()`
: Xóa các phần tử trong danh sách.`copy()`
: Sao chép danh sách và trả về một danh sách mới.
x = [1, 2, 3, 4, 5]
print(type(x)) # Output: <class 'list'>
# Thêm một giá trị mới vào danh sách với phương thức append()
x.append(6)
print(x) # Output: [1, 2, 3, 4, 5, 6]
# Xóa các phần tử trong danh sách với phương thức clear()
x.clear()
print(x) # Output: []
Kiểu từ điển được sử dụng để lưu trữ các giá trị theo cặp key-value trong Python. Các phần tử trong từ điển được phân biệt bằng cách sử dụng dấu phẩy. Ví dụ:
x = {"name": "John", "age": 36, "country": "Norway"}
y = {"brand": "Ford", "model": "Mustang", "year": 1964}
`clear()`
: Xóa tất cả các cặp khóa/giá trị trong từ điển.`copy()`
: Sao chép từ điển và trả về một từ điển mới.`get()`
: Trả về giá trị của một khóa đã cho trong từ điển.
x = {"name": "John", "age": 36, "country": "Norway"}
print(type(x)) # Output: <class 'dict'>
# Truy cập giá trị của một khóa đã cho với phương thức get()
print(x.get("age")) # Output: 36
# Sao chép từ điển đã cho với phương thức copy()
y = x.copy()
print(y) # Output: {'name': 'John', 'age': 36, 'country': 'Norway'}
Kiểu dữ liệu boolean chỉ có hai giá trị có thể đúng hoặc sai (True hoặc False) và được sử dụng để kiểm tra các điều kiện hoặc trạng thái trong chương trình Python. Ví dụ:
x = True
y = False
Kiểu dữ liệu None được sử dụng để biểu thị giá trị không có hiệu lực hoặc giá trị không có gì cả. Biểu tượng None được sử dụng để đại diện cho giá trị này. Ví dụ:
x = None
Hy vọng hướng dẫn này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về các kiểu dữ liệu Python và sử dụng chúng trong các chương trình của mình.
Tác giả: Chat GPT
Ý kiến bạn đọc